Bạn đang xem bài viết Vitamin B6 Là Gì ? Công Dụng – Vai Trò Của Vitamin B6 được cập nhật mới nhất tháng 9 năm 2023 trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Vitamin B6 và công dụng cũng như vai trò của loại Vitamin này là một trong những thắc mắc của rất nhiều người, bởi lẽ khi thiếu Vitamin B6 cơ thể sẽ dẫn tới nhiều triệu chứng: mệt mỏi, khó chịu, mất ngủ, rối loạn tâm thần, mụn trứng cá, rụng tóc,..
Vitamin B6 hay còn được gọi dưới cái tên khác đó chính là Pyridoxine, đây là một trong những loại Vitamin thuộc nhóm B, với đặc điểm giúp duy trì chức năng thần kinh, chức năng gan, trao đổi chất, tăng cường năng lượng cũng như tốt cho da, tóc, móng của bạn thì loại Vitamin này có một vai trò lớn đối với cơ thể của chúng ta.
Vitamin B6 có thể ngăn ngừa ung thư:
Vitamin B6 điều trị được bệnh tim và đột quỵ:
Vitamin B6 đã được chứng minh là có tác dụng cùng với folate (vitamin B9) và vitamin B12 để kiểm soát nồng độ homocysteine cao trong máu. Chính vì vậy nếu bạn nhận được lời khuyến cáo từ căn bệnh trên thì việc bổ sung Vitamin B6 cũng là một trong những giải pháp tuyệt vời.
Vitamin B6 ngăn ngừa ốm nghén:
Nếu bạn có triệu chứng ốm nghén kéo dài bạn có thể đến gặp bác sĩ tư vấn và kê toa để bác bổ sung Vitamin B6. Vitamin B6 có thể giảm mức độ nghiêm trọng của việc ốm nghén khi bạn mang thai.
Vitamin B6 bổ sung máu Sideroblastic
Vitamin B6 có thể thúc đẩy sức khỏe
Một nghiên cứu hơn 7 năm đã chứng minh rằng việc bổ sung Vitamin B6 và Vitamin B12 hằng ngày có thể giảm đáng kể nguy cơ mất thị lực ở người cao tuổi. Bên cạnh đó nó còn đóng một vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa các căn bệnh về mắt.
Vitamin B6 thúc đẩy tâm trạng tốt hơn:
Khi bị những áp lực và mệt mỏi kéo dài bạn hãy bổ sung Vitamin B6 để có thể thúc đẩy tâm trạng tốt hơn.
Có thể bạn không biết những Vitamin B6 hiện diện hầu hết các ở các thực phẩm trong cuộc sống hằng ngày. Nhiều chuyên gia cho rằng bạn nên bổ sung Vitamin bê sáu với liều lượng khoảng 1 mg/ ngày. Để làm được điều ấy, bạn nên tăng cường một số loại thực phẩm sau:
Các loại thịt
Cá
Các loại rau củ
Các loại trái cây
Các loại hạt
Thực phẩm được sấy khô
Mật
Đường và siro
Ngoài việc bổ sung cho cơ thể Vitamin B6 qua những thực phẩm trên thì bạn cũng có thể bổ sung trực tiếp bằng cách sử dụng những viên Vitamin B6 đã được tổng hợp ở những hiệu thuốc trên toàn quốc.
Tùy vào mục đích sử dụng cũng như đáp ứng được nhu cầu của con người mà Vitamin B6 có nhiều kích thước khác nhau. Giá giao động từ khoảng 100.000 đồng đến 500.000 đồng.
Vitamin B6 rất tốt cho cơ thể tuy nhiên tùy vào cơ thể của mỗi người mà Vitamin B6 có những tác dụng khác nhau. Trước khi sử dụng bạn nên biết liều lượng dùng của loại Vitamin này:
Đối với thiếu vitamin B6: Ở hầu hết người lớn, liều thông thường là 2,5-25 mg mỗi ngày trong ba tuần sau đó giảm xuống còn 1,5-2,5 mg mỗi ngày.
Ở phụ nữ dùng thuốc tránh thai, liều sử dụng là 25-30 mg mỗi ngày.
Đối với trẻ em, liều lượng bổ sung vitamin B6 như sau:
Trẻ em 1-3 tuổi bổ sung 30mg
Trẻ em 4-8 tuổi, bổ sung 40mg
Trẻ em 9-13 tuổi bổ sung 60mg
Trẻ sơ sinh 0-6 tháng dùng 0,1 mg
Trẻ sơ sinh 7-12 tháng sử dụng 0,3 mg.
Để dùng Vitamin B6 được hiệu quả nhất, trước tiên bạn nên tìm hiểu rõ về cơ thể của mình. Liệu rằng cơ thể của bạn có thực sự cần đến Vitamin B6? Để giải đáp được thắc mắc này bạn nên đến bác sĩ để được tư vấn trực tiếp.
Trong quá trình sử dụng Vitamin B6 bạn cần đáp ứng được liều trình không được bỏ giở giữa chừng hoặc uống quá liều lượng.
Vitamin B6 tốt là như vậy tuy nhiên bạn cũng không nên quá lạm dụng điều này để sử dụng Vitamin B6 quá nhiều trong một khoảng thời gian dài. Bởi lẽ, Vitamin B6 nói riêng cũng như các loại Vitamin khác nói chung sẽ gây nên những tác dụng phụ nhất định khi sử dụng quá nhiều hoặc sử dụng sai cách.
Thiếu kiểm soát cơ hoặc phối hợp c (mất điều hòa)
Tổn thương da đau đớn
Các triệu chứng tiêu hóa, như ợ nóng và buồn nôn
Mẩn ngứa
Khó thở
Vitamin B6 có thể kết hợp và tương thích và bổ sung với rất nhiều những loại thuốc khác nhau. Tuy là nhưng không thể chắc chắc chắn rằng Vitamin B6 có thể tương thích với tất cả các loại thuốc.
Chính vì điều này, bạn nên liệt kê hết các loại thuốc đang sử dụng và hỏi thêm về ý kiến của bác sĩ.
Bạn nên tìm hiểu kỹ về cơ thể và sức khỏe của mình trước khi sử dụng
Không nên sử dụng quá nhiều
Không nên bỏ giữa chừng, hoặc uống cách quãng
5/5 – (1 bình chọn)
Vitamin B12 Là Gì? Tác Dụng, Cách Dùng, Tác Dụng Phụ, Thực Phẩm Giàu Vitamin B12
Vitamin B12 là gì?
Vitamin B12 là gì?
Vitamin B12 hay còn gọi là cobalamin, là một loại vitamin tan trong nước.
Những tác dụng của vitamin B12 đối với cơ thể Vitamin B12 giúp tạo hồng cầu, phòng ngừa thiếu máuVitamin B12 giúp tạo hồng cầu
Vitamin B12 đóng một vai trò quan trọng trong việc giúp cơ thể sản xuất các tế bào hồng cầu. Thiếu vitamin B12 gây ra giảm sự hình thành tế bào hồng cầu.
Các tế bào hồng cầu khỏe mạnh có hình tròn và nhỏ, khi thiếu vitamin B12 chúng trở nên lớn hơn và thường có hình bầu dục. Do hình dạng lớn hơn và bất thường này, các tế bào hồng cầu không thể di chuyển từ tủy xương vào máu với tốc độ thích hợp, gây ra bệnh thiếu máu nguyên bào khổng lồ (thiếu máu hồng cầu to).
Khi bị thiếu máu, cơ thể bạn không có đủ tế bào hồng cầu để vận chuyển oxy đến các cơ quan gây ra các triệu chứng như mệt mỏi và suy nhược.
Vitamin B12 tốt cho thai nhi, ngăn ngừa các dị tật bẩm sinhVitamin B12 ngăn ngừa dị tật bẩm sinh
Phụ nữ mang thai cần có mức vitamin B12 đầy đủ, đây là yếu tố quan trọng để thai nhi phát triển khỏe mạnh.
Các nghiên cứu chỉ ra rằng não và hệ thần kinh của thai nhi cần có đủ lượng vitamin B12 từ mẹ để phát triển bình thường. Nghiên cứu cho thấy rằng những phụ nữ mang thai có mức vitamin B12 thấp hơn 250 mg/dL có nguy cơ sinh con bị dị tật bẩm sinh cao gấp ba lần so với những người cung cấp đủ hàm lượng B12. [1]
Thiếu vitamin B12 trong giai đoạn đầu của thai kỳ có thể làm tăng nguy cơ dị tật bẩm sinh, chẳng hạn như dị tật ống thần kinh. Hơn nữa, sự thiếu hụt vitamin B12 của người mẹ có thể góp phần tăng nguy cơ sinh non hoặc sẩy thai.
Vitamin B12 giúp não bộ hoạt động bình thườngVitamin B12 cần cho các tế bào thần kinh
Vitamin B12 đóng một vai trò trong việc ngăn ngừa chứng teo não, tức là vấn đề mất các tế bào thần kinh trong não thường dẫn đến các chứng mất trí nhớ hoặc sa sút trí tuệ.
Nghiên cứu cho thấy rằng, thiếu vitamin B12 có thể làm cho trí nhớ kém. Kết quả là, khi bổ sung vitamin B12 có thể cải thiện trí nhớ và chức năng nhận thức. [2].
Vitamin B12 giúp xương chắc khỏe, ngừa loãng xươngVitamin B12 phòng ngừa loãng xương
Duy trì mức vitamin B12 đầy đủ có thể giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa các bệnh về xương như loãng xương, nhuyễn xương,…
Một nghiên cứu ở hơn 2.500 người trưởng thành cho thấy những người bị thiếu vitamin B12 có mật độ khoáng xương thấp hơn bình thường. Xương với mật độ khoáng chất thấp dẫn đến tăng nguy cơ loãng xương và dễ gãy xương. [3]
Vitamin B12 tốt cho mắt, giảm thoái hóa điểm vàngVitamin B12 giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng
Thoái hóa điểm vàng là một bệnh về mắt ảnh hưởng đến thị lực. Duy trì đủ lượng vitamin B12 có thể giúp ngăn ngừa nguy cơ thoái hóa điểm vàng do tuổi tác.
Vitamin B12 phòng ngừa và điều trị trầm cảmVitamin B12 giúp phòng ngừa trầm cảm
Vitamin B12 giúp tổng hợp và chuyển hóa serotonin, chất có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tâm trạng con người. Do đó, thiếu hụt vitamin B12 có thể dẫn đến giảm sản xuất serotonin, khiến tâm trạng chán nản.
Một nghiên cứu ở những người bị trầm cảm và có mức vitamin B12 thấp cho thấy rằng những người dùng kết hợp cả thuốc chống trầm cảm và vitamin B12 có nhiều khả năng cải thiện các triệu chứng trầm cảm hơn so với những người chỉ điều trị bằng thuốc chống trầm cảm. [4]
Cách dùng, liều dùng vitamin B12Vitamin B12 có nhiều trong thực phẩm, bổ sung qua thực phẩm có thể đảm bảo được đầy đủ lượng vitamin B12 mà cơ thể cần.
Tuy nhiên, có một số trường hợp có thể thiếu hụt vitamin B12 như người ăn chay trường, người gặp vấn đề trong hấp thụ vitamin B12,…Đối với những trường hợp này có thể bổ sung vitamin B12 bằng đường uống hoặc dùng đường tiêm với trường hợp thiếu hụt nặng khi có chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng vitamin B12 cần bổ sung hàng ngày tùy thuộc theo độ tuổi.
Lượng vitamin B12 được khuyến nghị hàng ngày cho người lớn là 2,4 microgam.
Đối với trẻ em lượng vitamin B12 hàng ngày sẽ thấp hơn, còn đối với phụ nữa mang thai và cho con bú nhu cầu vitamin B12 sẽ cao hơn.
Vitamin B12 là vitamin tan trong nước nên khá an toàn khi ở liều cao. Do đó, không có mức tiêu thụ trên có thể chấp nhận (UL) được thiết lập cho vitamin B12. UL được coi là lượng tối đa của một chất có thể được sử dụng một cách an toàn mà không có tác dụng phụ.
Tác dụng phụ khi dùng vitamin B12Dùng liều cao vitamin B12 có thể gây mụn trứng cá
Vitamin B12 khá an toàn, khi sử dụng ở liều lượng bình thường, rất hiếm khi xảy ra tác dụng phụ. Các tác dụng phụ của vitamin B12
Advertisement
xảy rakhi sử dụng với liều lượng quá cao như:
– Các bệnh về da, chẳng hạn như mụn trứng cá và viêm da (phát ban)
– Dùng liều vitamin B trên 1.000mcg cũng dễ dẫn đến các biến cố mạch máu ở những người bị bệnh thận
– Nồng độ vitamin B12 trong máu cực caoở phụ nữ mang thai có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh tự kỷ ở trẻ sau này.
– Các phản ứng dị ứng với các chất bổ sung vitamin B12 rất hiếm gặp, một số trường hợp dị ứng đã được báo cáo và có thể gây ra các triệu chứng như sưng, ngứa da và sốc phản vệ.
Một số nguồn thực phẩm giàu vitamin B12Thực phẩm giàu vitamin B12
Vitamin B12 chủ yếu được tìm thấy trong các sản phẩm động vật, đặc biệt là thịt và các sản phẩm từ sữa. Một số loại thực phẩm giàu vitamin B12 có thể kể đến như:
– Gan động vật
– Các loại thịt: Thị bò, thịt heo,…
– Các loại cá: Cá mòi, cá hồi, cá ngừ
– Động vật có vỏ: ngao, tôm
– Trứng
– Sữa và các sản phẩm từ sữa như bơ, phô mai,..
– Ngũ cốc
Nguồn: Healthline, Web MD
Nguồn tham khảo
Maternal Vitamin B12 Status and Risk of Neural Tube Defects in a Population With High Neural Tube Defect Prevalence and No Folic Acid Fortification
Vitamin B-12 concentration, memory performance, and hippocampal structure in patients with mild cognitive impairment
Low plasma vitamin B12 is associated with lower BMD: the Framingham Osteoporosis Study
Vitamin B12 Supplementation in Treating Major Depressive Disorder: A Randomized Controlled Trial
Vitamin B5 Là Gì? Tác Dụng Của Axit Pantothenic Với Sức Khỏe
Vitamin B5 là một vitamin nhóm B có rất nhiều công dụng với sức khoẻ, đặc biệt rất cần thiết cho tóc. Cùng tìm hiểu rõ hơn về vitamin B5 trong bài viết sau đây.
Vitamin B5 là gì?Vitamin B5 hay còn gọi là axitpantothenic là loại vitamin tan trong nước, giúp giảm cholesterol trong máu, ngăn ngừa bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ, chống lão hóa, tăng sức đề kháng. Vitamin B5 có hầu hết ở các loại thực phẩm, nhiều nhất ở trứng, thịt, cá, pho mát, ngũ cốc, bắp cải, bông cải xanh…
Vitamin b5 có tác dụng gì với sức khỏe ?Đối với người lớn
Vitamin B5 giúp ngăn ngừa rụng tóc, kích thích mọc tóc, rất cần thiết cho sự phát triển khoẻ mạnh của tóc.
Trong làm đẹp vitamin B5 giúp điều trị mụn trứng cá, chống lão hóa, tái tạo các tế bào da, tăng tốc quá trình lành vết thương.
Vitamin B5 tốt cho tim mạch, giảm nồng độ cholesterol, từ đó ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh nhồi máu cơ tim, đột quỵ và cao huyết áp. Hỗ trợ gan đào thải chất độc hại.
Vitamin B5 có mặt ở hệ thống dẫn truyền thần kinh, điều tiết các hormone giúp giảm lo âu, căng thẳng và mệt mỏi
Vitamin B5 là tham gia vào quá trình chuyển hoá thức ăn thành năng lượng cho cơ thể.
Giúp tạo ra các kháng thể chống lại các ký sinh, vi rút gây cảm lạnh thông thường.
Ngoài ra, sức đề kháng cũng được cải thiện khi cơ thể đầy đủ vitamin B5.
Đối với phụ nữ mang thai
Vitamin B5 hỗ trợ cung cấp đầy đủ năng lượng cho cơ thể, giúp thai nhi khỏe mạnh. Thiếu vitamin B5 có thể khiến thai nhi phát triển chậm hơn bình thường.
Ngoài ra, vitamin B5 kích thích tạo ra nội tiết tố làm giảm tình trạng sưng phù chân, đau chân do chuột rút khi mang thai.
Vitamin B5 có trong thực phẩm nào?Nguồn gốc tên gọi pantothenate có nguồn gốc từ Hy Lạp, có nghĩa là “khắp mọi nơi”. Vì vậy, vitamin B5 có hầu hết ở tất cả các loại thực phẩm.
Trứng, thịt, cá, pho mát, ngũ cốc, các loại đậu, các loại rau như bắp cải, bông cải xanh… là những nguồn thực phẩm có chứa nhiều vitamin B5.
Gan bò 1 lát (68 g) vitamin B5 chiếm 4,8 mg
Quả bơ 1 quả vitamin B5 chiếm 2,0 mg
Thịt vịt 1 chén vitamin B5 chiếm 1,5 mg
Trứng 2 quả vitamin B5 chiếm 1,5 mg
Cá hồi 85g vitamin B5 chiếm 1,41 mg
Cà chua 1 chén vitamin B5 chiếm 1,1 mg
Sữa chua 1 cốc vitamin B5 chiếm 1,0 mg
Bông cải xanh 1 chén nấu chín: 1.0 mg
Sữa bột cũng là nguồn bổ sung vitamin B5 và các vitamin thuộc nhóm B khác có lợi cho sức khỏe.
Bổ sung vitamin B5 cho tóc ngoài các nguồn thực phẩm thì các sản phẩm chăm sóc tóc như dầu gội, dầu xả cũng cung cấp vitamin B5 dồi dào cho tóc.
Tham khảo: Dầu gội Enchanteur Charming dưỡng tóc siêu mượt 650g cung cấp vitamin B5 cho tóc giúp dưỡng tóc siêu mượt.
Ngoài ra có thể bổ sung vitamin B5 cho cơ thể bằng thực phẩm chức năng, tuy nhiên cần uống đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ.
Những điều cần lưu ý khi bổ sung vitamin B5Cần bổ sung đầy đủ vitamin B5, tránh thiếu hoặc quá dư thừa.
Theo Mayo Clinic, sự thiếu hụt vitamin B5 không thể tự gây ra bất kỳ vấn đề y tế nào. Tuy nhiên, những người bị thiếu hụt B5 thường đồng thời bị thiếu hụt các loại vitamin khác. Các triệu chứng của sự thiếu hụt B5 có thể bao gồm: Đau đầu, mệt mỏi, cáu gắt, suy giảm phối hợp cơ, các vấn đề về dạ dày-ruột
Advertisement
Dư thừa vitamin B5 xảy ra với trường hợp sử dụng thuốc bổ trợ. Dùng quá nhiều vitamin B5 sẽ gây tiêu chảy, nôn mửa, ợ nóng, rối loạn đường ruột.
Vitamin B5 dễ mất đi trong quá trình chế biến. Môi trường đông lạnh hoặc các thực phẩm đóng hộp khiến vitamin B5 bị hao hụt đáng kể.
Nên bổ sung vitamin B5 bằng thực phẩm. Nếu lo sợ khi chế biến làm mất đi vitamin B5, thì sữa bột là giải pháp tốt cho bạn.
Nguồn: Healthline
Pufa Là Gì Và Vai Trò Của Nó?
PUFA – Polyunsaturated fatty acids hay axit béo không bão hòa đa nối đôi, là các axit béo cơ thể con người không thể tự tổng hợp được (omega 3, omega 6) mà chỉ có thể hấp thụ qua thức ăn hàng ngày. Chúng được gọi là các axit béo không thể thay thế đối với cơ thể người.
Chúng ta quan tâm đến các axit béo quan trọng nhất nằm trong họ omega 3 và omega 6.
– Một số nhóm omega 3 thường gặp: 3 nhóm quan trọng nhất là axit α-linolenic (ALA), axit eicosapentaenoic (EPA), axit docosahexaenoic (DHA)… Đây là những PUFAs đang được quan tâm nghiên cứu nhiều nhất bởi chúng có ảnh hưởng tích cực tới sức khỏe con người và động vật.
– Một số nhóm omega 6 thường gặp: Linoleic axit (LA), arachidonic axit (AA hay ARA)… là những axit béo cũng có những ảnh hưởng quan trọng tới sức khỏe của con người.
Vai trò sinh học chủ yếu:
– Tham gia vào sự điều hòa quá trình trao đổi lipit, vận chuyển và hướng tới các mô.
– Tham gia vào thành phần cấu trúc nên thành tế bào. Sự có mặt của chúng trong thành phần phospholipit góp phần tạo nên tính linh động của màng, nhờ có rất có ích trong việc điều chỉnh hoạt động của các protein màng.
– Màng phospholipit cũng là nguồn các phân tử thông tin thứ 2 – những phân tử chịu trách nhiệm cho các hoạt động tín hiệu của màng tới vùng nguyên sinh chất và nhân để điều chỉnh các phản ứng đáp lại tương ứng; và là các phân tử tín hiệu ngoại bào như yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.
Những vai trò và lợi ích đặc biệt quan trọng với sức khỏe cơ thể:
– Phòng ngừa và điều trị bệnh tim mạch.
– Giảm nguy cơ rối loạn nhịp tim.
– Có hiệu quả rõ rệt trong điều trị suy nhược.
– Giảm nguy cơ hình thành khối u tuyến tiền liệt (có thể dẫn đến đau tim và đột quỵ).
– Giảm chất béo trung tính và mức độ lipoprotein còn lại.
– Ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
– Cải thiện chức năng nội mô.
– Hạ huyết áp (nhẹ) và giảm phản ứng viêm.
– Là thành phần quan trọng trong cấu tạo tế bào não, đặc biệt là trẻ nhỏ 0 – 2 tuổi. Cơ thể trẻ không thể tổng hợp DHA đủ nhanh để đáp ứng cho sự phát triển nhanh của não và võng mạc nên khẩu phần dinh dưỡng đầy đủ PUFA rất quan trọng với trẻ.
Tuy nhiên, khi bổ sung PUFA, nếu tỷ lệ nhóm axit béo omega 6 quá cao so với omega 3 (ω6 : ω3 lên đến 10 : 1) thì không có lợi cho sức khỏe. Tỉ lệ omega 6 : omega 3 tốt nhất 1 : 1.
– Omega 3 có trong cá, tôm, sò, các loại thủy sản mà nhất là trong mỡ cá sống ở vùng nước lạnh (cá hồi, cá mòi, cá bơn, cá ngừ trắng, cá thu, cá trích…); trong dầu canoia, dầu đậu nành, hạt óc chó, hạt lanh hay dầu hạt lanh; và trong sữa.
– Omega 6 có trong dầu thực vật (dầu đậu nành, dầu hạt lanh, dầu bắp, dầu mè, dầu hướng dương…); trong trứng gà, cá, mỡ và hầu hết các loại thực phẩm ăn hàng ngày. Sữa cũng là nguồn thực phẩm bổ sung omega 6.
Bổ sung PUFAs là cần thiết và quan trọng với cơ thể, nhưng cần ở lượng vừa đủ và cân bằng:
– Người lớn không có tiền sử bệnh tim mạch có thể ăn cá béo 2 lần/tuần, và có thể bổ sung các thực phẩm khác như hạt lanh hay các loại hạt. Nếu có tiền sử tim mạch thì việc bổ sung các thực phẩm giàu axit béo cần cẩn trọng và theo khuyến cáo của bác sỹ.
Advertisement
– Lượng omega 3 an toàn để bổ sung cho cơ thể khoảng 3g/ngày, trên mức này có thể gây những rủi ro như chảy máu, tiêu chảy, trướng bụng, hoặc giảm huyết áp.
– Axit béo omega 3 dễ bị oxy hóa do nhiệt độ và ánh sáng mặt trời và trở nên độc hại, vì vậy mà không dùng các loại dầu omega 3 để nấu ăn và cần sử dụng sớm trong vòng vài tuần sau khi mua chúng về.
– Việc bổ sung omega 6 quá nhiều cũng không có lợi, có thể làm tăng sự giữ nước trong cơ thể, kéo theo việc tăng áp suất máu, và tăng nguy cơ hiện tượng máu bị đóng cục trong mạch.
– Bổ sung PUFAs quan trọng cần kiểm soát sự cân bằng tỷ lệ giữa omega 6 và omega 3. Nếu omage 6 quá nhiều, nó sẽ chiếm hết các enzyme và vitamin cần thiết khiến omega 3 không thể hoạt động 1 cách tốt nhất, nhất là trong việc bảo vệ tim mạch; trái lại còn có thể gây nên những cơn đau nhức viêm sưng như viêm khớp và suyễn.
Nguồn: Báo Thanh Niên
Vitamin K Là Gì? Có Tác Dụng Gì? Có Trong Thực Phẩm Nào?
Vitamin K là một nhóm các vitamin rất cần thiết cho quá trình đông máu và phát triển xương. Là loại vitamin thiết yếu đối với sự phát triển của trẻ em và cả người lớn.
Vitamin K là một nhóm các vitamin có thể tan được trong chất béo, rất cần thiết cho quá trình đông máu và sự phát triển xương của cơ thể, có nhiều trong các loại rau củ như: súp lơ, cải bó xôi, cải xoăn, rau diếp, bắp cải, xà lách.
Vitamin K có khá nhiều dạng khá nhau: Trong thực phẩm hằng ngày bạn có thể bắt gặp vitamin K1 và vitamin K2 được tổng hợp trong đường ruột. Ở các dạng tổng hợp thì gồm các vitamin K3, K4, K5, tuy nhiên K3 là một dạng có độc.
Đối với người lớn
Giúp đông máu, cầm máu khi cơ thể bị thương. Đây là phản ứng phòng vệ hữu ích của cơ thể. Vì vậy, vitamin K còn được gọi là vitamin kháng xuất huyết.
Vitamin K giúp phòng chống bệnh xơ vữa động mạch và một số các bệnh về tim mạch khác.
Ngoài ra, vitamin K còn có thể giúp phòng ngừa bệnh ung thư, giảm gần 20% nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2.
Đối với trẻ em
Vitamin K giúp cho quá trình đông máu, tránh tình trạng xuất huyết ở trẻ. Ngoài ra, vitamin K còn hỗ trợ cho sự phát triển xương, giúp cơ thể trẻ hấp thu canxi.
Trẻ thiếu vitamin K dễ bị xuất huyết ở mũi, miệng, gốc rốn ở trẻ sơ sinh. Trường hợp nghiêm trọng có thể gây ra tử vong.
Trẻ từ 0 đến 6 tháng tuổi: cần 2 mcg.
Trẻ từ 7 đến 12 tháng tuổi: cần 2,5 mcg.
Trẻ từ 1 đến 3 tuổi: cần 30 mcg.
Trẻ từ 4 đến 8 tuổi: cần 55 mcg.
Trẻ từ 9 đến 13 tuổi: cần 60 mcg.
Trẻ từ 13 đến 18 tuổi: cần 75 đến 90 mcg.
Nam giới trưởng thành cần 80 mcg, nữ giới: cần 65 mcg.
Các dấu hiệu bạn có thể thấy khi bị thiếu hụt vitamin K:
Đi tiểu ra máu.
Thường xuyên bị chảy máu mũi.
Xuất huyết đường tiêu hóa như nôn ra máu, hay đi vệ sinh ra máu.
Thường xuyên bị các vết bầm tím trên cơ thể không rõ nguyên nhân
Advertisement
Các loại rau xanh là thực phẩm giàu vitamin K: súp lơ, cải bó xôi, cải xoăn, rau diếp, bắp cải, xà lách… Chính vì vậy, những người ăn chay thường ít mắc bệnh, do hấp thu một lượng lớn vitamin K.
Ngoài ra còn các loại thực phẩm khác gồm dầu đậu nành, dầu ô liu, bơ, kiwi, nho, trứng cũng chứa nhiều vitamin K.
Sữa công thức được xem là nguồn bổ sung vitamin K cần thiết cho trẻ. Các nhà sản xuất đã thêm vào trong sữa lượng vitamin K cần thiết đảm bảo cho sự phát triển bình thường của trẻ.
Nguồn: Trang website của Trường Y tế công của trường đại học Harvard
Tổng Hợp Công Dụng Thần Kỳ Của Vitamin K Trong Việc Làm Đẹp Da
Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da số 1: Cải thiện làn da và ngăn ngừa nếp nhăn
Vitamin K dạng bôi ngoài da có thể giúp bạn loại bỏ tĩnh mạch mạng nhện, vết bầm tím, vết sẹo, vết rạn da, vết bỏng, điều trị mụn trứng cá, bệnh da gây tấy đỏ và mụn trên mặt. Sau các ca phẫu thuật, vitamin K còn được sử dụng để đẩy nhanh tốc độ chữa lành da và giảm các vết thâm tím và sưng.
Bên cạnh đó, tình trạng vôi hóa gây xơ cứng động mạch cũng có thể ảnh hưởng đến liên kết elastin vốn giữ da của bạn mềm mại và căng chắc. Vitamin K ngăn tình trạng dư thừa canxi trong tế bào elastin của da, giúp da giữ độ đàn hồi và ngăn hình thành nếp nhăn.
Ngoài ra, vitamin K cũng rất cần thiết cho sự hình thành của các protein nhất định để duy trì tế bào da khỏe mạnh và giúp chữa các vấn đề về da như mụn trứng cá. Trên thực tế, nhiều báo cáo về cách điều trị bôi vitamin K giúp da ngăn ngừa mụn trứng cá và đặc biệt là chữa lành da bị tổn thương bởi sẹo mụn trứng cá.
Cải thiện làn da và ngăn ngừa nếp nhăn – Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da
Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da số 2: Cải thiện độ đàn hồi da
Các nhà nghiên cứu từ Đại học Maastricht ở Hà Lan đã phát hiện mối liên hệ giữa vitamin K và độ đàn hồi da, cũng như vai trò của một enzyme phụ thuộc vào vitamin K đối với bệnh di truyền giả u vàng sợi chun (PXE). Những người mắc PXE có nếp nhăn da nghiêm trọng trên khuôn mặt và cơ thể. Các nhà nghiên cứu còn tìm thấy chất nền carboxyglutamic, thường được gọi là MGP – một protein ức chế sự vôi hóa của các mô ở dưới da dẫn đến nhăn trong PXE.
Vitamin K đóng vai trò kích hoạt protein này. Những người có cơ thể không thể chuyển hóa vitamin K cũng có triệu chứng của PXE. Trong khi nghiên cứu này tập trung vào những người bị PXE, các nhà nghiên cứu cho rằng vitamin K có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc bảo vệ tính đàn hồi cho da.
Cải thiện độ đàn hồi của da – Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da
Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da số 3: Làm mờ quầng thâm mắt
Trong một nghiên cứu vào năm 2004 tại Trường Y Nippon tại Tokyo, khoảng một nửa số bệnh nhân tham gia đã cho thấy kết quả giảm thâm quầng ở mắt nhờ vitamin K. Các nhà nghiên cứu tuyển 57 tình nguyện viên bị quầng thâm và nếp nhăn dưới mắt.
Mỗi tình nguyện viên sử dụng một loại gel có chứa 2% vitamin K cùng với một lượng nhỏ retinol, vitamin A và C. Tám tuần trôi qua, 27 người tham gia đã giảm quầng thâm, đồng thời một vài người trong số họ cũng đã giảm các nếp nhăn.
Làm mờ vết thâm, sẹo – Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da
Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da số 4: Giảm bệnh tiểu đường
Viatmin K có vai trò quan trọng trong việc duy trì quá trình bài tiết và sử dụng Insulin của cơ thể và giảm đến 20% nguy cơ mắc tiểu đường ở người lớn.
Vitamin K1 chủ yếu được tìm thấy trong các loại rau lá xanh như cải xoăn, rau diếp romaine, rau bina, củ cải Thụy Sĩ, rau xanh collard, rau mầm, bông cải xanh và bắp cải. Trong khi đó, một bữa ăn nhiều các loại rau xanh rất tốt vì chúng có nhiều lợi ích sức khỏe khác.
Giảm tiểu đường – Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da
Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da số 5: Loại bỏ các vấn đề về da
Vitamin K được chứng minh là có khả năng loại bỏ các vết thâm, bầm tím, vết sẹo trên da. Vitamin K cũng được các bác sĩ cho rằng giúp vết thương nhanh lành và chống viêm da rất tốt.
Vitamin K rất tốt cho làn da, bảo vệ làn da tránh những vết thâm, sẹo và giúp tăng cường độ sáng cho da. Phụ nữ chúng ta nếu muốn có làn da đẹp thì nên bổ sung vitamin K qua các bữa ăn hằng ngày.
Chống viêm da, mau lành vết thương – Công dụng thần kỳ của Vitamin K trong việc làm đẹp da
Vitamin K rất tốt cho làn da, bảo vệ làn da tránh những vết thâm, sẹo và giúp tăng cường độ sáng cho da. Phụ nữ chúng ta nếu muốn có làn da đẹp thì nên bổ sung vitamin K qua các bữa ăn hằng ngày.
Cập nhật thông tin chi tiết về Vitamin B6 Là Gì ? Công Dụng – Vai Trò Của Vitamin B6 trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!