Bạn đang xem bài viết Thuốc Lansoprazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Thành phần hoạt chất: Lansoprazol.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Artlanzo, Scolanzo,…
Lansoprazol là thuốc thuộc nhóm các chất kháng tiết, dẫn chất benzimidazol, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng histamin tại thụ thể H2 nhưng ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày.
Các dạng và liều thuốc Lansoprazol
Viên nang Lansoprazol 15 mg, 30 mg.
Viên nén Lansoprazol 15 mg, 30 mg.
Liều lượng thường được dùng nhất là Lansoprazol 30 mg. Thuốc do công ty STELLAPHARM (Đức) tiền thân là STADA sản xuất.1
Thuốc Lansoprazol được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày tiến triển.
Ngoài ra, thuốc được chỉ định trong điều trị tình trạng viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản.
Không những vậy, Lansoprazol còn được dùng để chữa hội chứng Zollinger – Ellison.
Dị ứng với Lansoprazol thuốc biệt dược hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.
Không nên dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.
Ngoài ra, đối với đối tượng là trẻ em cũng không nên sử dụng thuốc Lansoprazol để điều trị cho trẻ.
Cách dùng2
Thuốc Lansoprazol được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
Lưu ý nên uống thuốc trước khi ăn.
Ngoài ra, không nên cắn vỡ hay nhai viên nang khi dùng mà nên nuốt trọn nguyên viên.
Liều dùng2Tùy vào từng tình trạng và mức độ bệnh cụ thể mà sẽ được chỉ định liều lượng khác nhau. Cụ thể:
Điều trị loét dạ dày tiến triển
Liều dùng: uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần.
Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 – 4 tuần nữa.
Trường hợp viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản
Liều dùng: uống 1 viên/ lần/ngày và dùng thuốc trong 4 tuần.
Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Liều dùng thuốc: 1 – 2 viên/lần/ngày.
Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.
Các triệu chứng thường gặp nhất với Lansoprazol là ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.
Thường gặp
Đau đầu, chóng mặt.
Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
Phát ban.
Người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù ít gặp
Mệt mỏi.
Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.
Warfarin.
Antipyrin.
Indomethacin.
Ibuprofen.
Phenytoin.
Propranolol.
Prednison.
Diazepam.
Clarithromycin.
Theophyllin, độ thanh thải của theophyllin tăng nhẹ (10%).
Itraconazol.
Voriconazol.
Các thuốc kháng acid và sucralfat: Nên tránh dùng trong vòng 1 glờ sau khi dùng thuốc Lansoprazol vì các thuốc này làm giảm sinh khả dụng của Lansoprazol.
Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.
Lưu ý, các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như:
Mệt mỏi.
Co cứng cơ.
Mê sảng, co giật.
Choáng váng.
Loạn nhịp thất.
Các triệu chứng kể trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.
Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết.
Cần giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh suy gan nặng.
Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát trên đối tượng là trẻ em. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em.
Với người già: Nên sử dụng thuốc Lansoprazol một cách thận trọng do sự tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm.
Lái xe
Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm suy giảm khả năng phản ứng.
Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.
Thai kỳ
Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do đó, cần cân nhắc cẩn thận trước khi dùng.
Ngoài ra, vẫn chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.
Liều uống đến 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675,7 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bất cứ dấu hiệu lâm sàng nào.
Lưu ý, phương pháp thẩm phân máu không loại trừ được Lansoprazol khỏi hệ thống tuần hoàn.
Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600mg mà không có phản ứng có hại nào.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Lansoprazol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Lansoprazol ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Lansoprazol 30 mg có giá tham khảo 25.000đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.
Thuốc Cetirizine: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng
Thành phần hoạt chất: Cetirizine.
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Alatrol; Alithetalen; Alzyltex; Antirizin; Arpicet; Axozine; Azaratex; Becohista; Bluecezin; Bluetec; Bogotizin; Celerzin; Cemediz; Cenrez 10; Ceratex; Ceratir Tab.; Cerlergic; Cetazin; Ceteco ceticent 10;
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg; Viên nén nhai: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg.
Dung dịch: 5 mg/5 ml.
Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydrocloride.
Dược lý và cơ chế tác dụngCetirizine là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzine. Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin.
Thuốc hoạt động bằng cách ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Nhà sản xuất: Stada (Đức).
Cetirizine 10 mg thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn. Cetirizine 5 mg cũng có tác dụng tương tự nhưng với liều thấp hơn.
Ngoài ra, thuốc Cetirizine 10 mg còn được dùng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng, và chứng nổi mề đay tự phát.
Đã từng dị ứng với cetirizine, với hydroxyzine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc trước đó.
Không dùng thuốc trên đối tượng suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).
Cách dùng
Cetirizine được dùng đường uống.
Với dạng viên nén dạng kết hợp với pseudoephedrin hydrocloride phải được nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan.
Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng 10 mg x 1 lần/ngày.
Hoặc dùng liều 5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em với từng độ tuổi khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau:
Từ 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày.
Trẻ < 6 tháng tuổi: Không được sử dụng để điều trị.
Đối tượng là người bệnh suy gan: Liều cần giảm một nửa.
Với người bệnh suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như sau:
Bình thường 80 ml/phút: dùng liều 10 mg x 1 lần/ngày.
Nhẹ 50 – 79 ml/phút: dùng 10 mg x 1 lần/ngày.
Mức độ vừa 30 – 49 ml/phút: dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày.
Nặng < 30 ml/phút: dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.
Trường hợp suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 chống chỉ định dùng cetirizine.
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận (hiếm gặp).
Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Theophylin.
Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.
Lưu ý, cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
Không những vậy, cần điều chỉnh liều ở người suy gan.
Lưu ý, ở một số người bệnh sử dụng cetirizine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy. Vì dễ gây nguy hiểm.
Ngoài ra, tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này
Phụ nữ mang thaiTuy cetirizine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con búVì thuốc cetirizine có thể bài tiết qua sữa. Do vậy để tránh gây nguy hại lên trẻ, không cho con bú khi người mẹ đang dùng thuốc.
Triệu chứng quá liều:
Ngủ gà ở người lớn
Ở trẻ em có thể bị kích động.
Xử trí:
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.
Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Cetirizine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Cetirizine ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.
Thuốc Topamax: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Tên thành phần hoạt chất: topiramate.
Topamax thuộc nhóm thuốc chống động kinh được sử dụng nhằm:
Phối hợp với các loại thuốc khác để điều trị động kinh
Ngoài ra, thuốc được dùng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu ở người lớn
Nếu bị dị ứng với topiramate hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Topamax.
Dùng để phòng ngừa chứng đau nửa đầu: Nếu đang mang thai hoặc nếu là phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi đang sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.
Nên nói chuyện với bác sĩ về loại biện pháp tránh thai tốt nhất để sử dụng trong khi đang dùng Topamax.
Dùng thuốc với liều lượng chính xác như bác sĩ đã nói. Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ trong trường hợp chưa chắc chắn.
Bác sĩ thường sẽ bắt đầu cho dùng Topamax với liều thấp và từ từ tăng liều cho đến khi tìm ra liều tốt nhất.
Nên nuốt cả viên. Tránh nhai cả viên thuốc vì có thể để lại vị đắng.
Thuốc có thể được dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn, uống nhiều nước trong ngày để phòng ngừa sỏi thận
Nghẹt mũi
Đau nhói, đau và/ hoặc tê các bộ phận cơ thể khác nhau.
Buồn ngủ, mệt mỏi.
Chóng mặt.
Buồn nôntiêu chảy
Sụt cân.
Thiếu máu.
Chán ăn.
Hung hăng, kích động, tức giận, hành vi bất thường.
Khó ngủ.
Rối loạn ngôn ngữ hoặc nói, chậm nói.
Vụng về hoặc thiếu phối hợp, cảm giác không ổn định khi đi bộ.
Giảm khả năng hoàn thành các công việc thường ngày. Giảm, mất hoặc không có cảm giác vị giác.
Rối loạn thị giác, như nhìn đôi, mờ mắt, giảm thị lực, khó tập trung.
Chảy máu mũi
Sốt, cảm thấy không khỏe, yếu.
Các loại thuốc khác làm suy giảm hoặc giảm suy nghĩ, sự tập trung (thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc giãn cơ và thuốc an thần).
Thuốc tránh thai. Topamax có thể làm cho thuốc tránh thai kém hiệu quả.
Có vấn đề về thận, đặc biệt là sỏi thận hoặc đang chạy thận.
Đã từng xảy ra tình trạng b.ất thường về máu và dịch cơ thể (nhiễm toan chuyển hóa)
Mắc bệnh gan.
Vấn đề về mắt, đặc biệt là bệnh tăng nhãn áp.
Người bệnh có vấn đề về tăng trưởng
Đang trong chế độ ăn nhiều chất béo.
Đang dùng Topamax để điều trị bệnh động kinh và đang mang thai hoặc đối tượng là phụ nữ có khả năng sinh con.
7.1. Phụ nữ mang thai và cho con bú
Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Không được sử dụng Topamax nếu đang mang thai. Không được sử dụng thuốc để phòng ngừa chứng đau nửa đầu nếu là phụ nữ có khả năng sinh con trừ khi đang sử dụng ngừa thai hiệu quả. Nói chuyện với bác sĩ về loại biện pháp tránh thai tốt nhất và xem xét thuốc có phù hợp với người bệnh.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Topamax, nên thử thai.
7.2. Phụ nữ cho con bú
Gặp bác sĩ ngay. Mang theo gói thuốc theo bên mình.
Topamax là một thuốc biệt dược có chứa topiramate dùng để điều trị động kinh. Bênh cạnh hiệu quả mà thuốc mang lại thì người bệnh cũng sẽ phải trải qua những tác động không mong muốn do tiếp xúc với độc tính của thuốc như nghẹt mũi, đau họng, ho, thậm chí là sụt cân.
Tuy YouMed đã cung cấp những thông tin về Topamax là thuốc gì, nhưng bạn cần tuân theo ý kiến bác sĩ khi sử dụng. Hãy gọi ngay cho bác sĩ nếu bệnh tình không tốt lên hoặc xuất hiện các triệu chứng bất thường không nêu trên để bác sĩ tìm cách xử trí.
Dược sĩ Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Thuốc Fortec: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần có trong công thức thuốc
Hoạt chất:
Arginin tidiacicat: 200mg.
Tá dược:
Màu vàng số 4, màu vàng số 5.
Dầu cọ, dầu nành, lecithin.
Gelatin, sáp ong trắng, glycerin.
Ethyl vanillin, methyl p-hydroxybenzoat.
Titan dioxyd, oxit sắt.
Điều trị bệnh viêm gan do virus viêm gan B hoặc viêm gan C gây ra
Điều trị viêm gan do các loại thuốc kháng sinh, thuốc chống nấm, thuốc kháng lao, thuốc điều trị bệnh ung thư gây ra
Gan nhiễm mỡ, rối loạn gan
Giá của sản phẩm dao động từ 110.000 đến 130.000 đồng, tùy theo khu vực và biến đổi của thị trường.
Dị ứng với hoạt chất hoặc dị ứng với bất cứ thành phần tá dược nào có trong công thức của thuốc.
Không dùng trên các đối tượng đặc biệt là phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Đối tượng là trẻ em hoặc người già cũng không nên dùng thuốc này.
Lưu ý, không nên dùng Fortec để điều trị nếu người bệnh cảm thấy không được khỏe, đang mắc một căn bệnh nào đó.
Uống thuốc kèm với nước lọc hoặc uống kèm sữa hay nước trái cây. Cũng có thể ăn kèm thức ăn, uống với nước canh.
Không được dùng thuốc Fortec khi đang đói hoặc uống cùng đồ chua vì tăng nguy cơ gây hại cho dạ dày.
Liều lượng thuốc Fortec thông thường cho người lớnUống 1 – 2 viên mỗi lần, tần suất sử dụng 3 lần/ngày.
Có thể tăng liều Fortec lên cao hơn một chút sau khi hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi thực hiện nếu tình trạng bệnh ở mức độ nặng
Đối tượng là trẻ emTùy vào từng độ tuổi cụ thể mà liều dùng cũng sẽ khác nhau, cụ thể:
Từ 2 – 6 tuổi: nên dùng thuốc 1 – 2 viên/ngày.
Từ 6 – 12 tuổi: uống 2 – 3 viên/ngày.
Xuất hiện tình trạng vàng da. Đây là triệu chứng thường gặp ở người bệnh viêm gan và tình trạng này thông thường sẽ biến mất khi khỏi bệnh.
Buồn nôn, nôn.
Những loại thuốc kháng sinh khác: tăng nguy cơ tiếp xúc với tác dụng phụ của thuốc.
Ngoài thuốc, phải kiêng những loại đồ ăn, thức uống như chỉ dẫn của bác sĩ, nhất là tự giác kiêng rượu bia, thuốc lá, đồ uống có cồn khi đang dùng thuốc Fortec.
Lưu ý, người bệnh cần kiên trì trong quá trình dùng thuốc. Điều này là do đây không phải là thuốc đặc trị mà chỉ là một loại thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh. Do đó, Fortec sẽ không có tác dụng ngay tức thì mà cần phải có thời gian.
Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và trẻ em < 15 tuổi.
Nên tuân thủ đúng theo sự hướng dẫn và chỉ định đã được bác sĩ đưa ra để có được kết quả điều trị tốt nhất.
Hãy kiểm tra thông tin nhà sản xuất, hạn sử dụng để tránh mua phải sản phẩm kém chất lượng có thể gây tổn hại đến sức khỏe.
Cần phải sử dụng thuốc một cách thận trọng nếu người bệnh mắc xơ gan cần phải sử dụng thuốc Fortec để hỗ trợ điều trị.
Khi thuốc không còn được sử dụng nữa, phải gom về để tiêu hủy đúng quy trình, không vứt bừa bãi trong toilet hoặc dưới các ống dẫn nước.
Lái xe và vận hành máy mócFortec không gây tác động lên thần kinh trung ương, do đó không gây đau đầu, chóng mặt hay buồn ngủ. Thuốc không gây ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng cũng nên cẩn thận khi dùng để đảm bảo an toàn cho người bệnh
Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con búHiện vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác hại Fortec gây ra cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú sữa mẹ. Tuy nhiên, chỉ nên dùng thuốc sau khi cân nhắc một cách cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ trên mẹ cũng như trẻ hoặc thai nhi
Trường hợp người bệnh dùng quá liều thuốc Fortec, việc đầu tiên cần làm là gây nôn để loại bỏ thuốc ra ngoài. Tiếp đó, hãy đưa bệnh nhân đến trạm y tế hoặc bệnh viện gần nhất để được các bác sĩ cấp cứu và hỗ trợ kịp thời.
Xoay xung quanh thông tin thuốc Fortec bị thu hồi khiến nhiều người dân hoang mang. Theo công văn của Bộ Y Tế năm 2023 về sản phẩm bị thu hồi là Fortec chứa thành phần biphenyl dimethyl dicarboxylat, còn hiện nay thuốc Fortec lưu hành trên thị trường có chứa thành phần hoạt chất arginin tidiacicat. Người dân khi mua sản phẩm cần lưu ý thông tin này
Thuốc Ercefuryl: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thành phần hoạt chất: nifuroxazid.
Thành phần trong công thức thuốc:
Hoạt chất chính
Nifuroxazid: 200mg.
Thành phần tá dược:
Saccharose.
Magnesi stearate.
Tinh bột ngô.
Gelatin.
Titani dioxide (E171).
Oxid sắt vàng (E172).
Thuốc Ercefuryl là một tác nhân kháng khuẩn đường ruột.
Ngoài ra, thuốc được dùng để điều trị không thay thế chế độ ăn kiêng và bù nước nếu cần thiết.
Thuốc Ercefuryl hộp 28 viên có giá khoảng 50.000vnđ và thuốc chỉ bán theo đơn của Bác sĩ.
Dị ứng với nifuroxazid hoặc dị ứng với những dẫn xuất của nitrofuran hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng
Thuốc được dùng theo đường uống. Nên uống thuốc Ercefuryl với một cốc nước có dung tích vừa đủ khoảng 250 – 350 ml.
Thời gian điều trị tốt nhất là không nên quá 7 ngày.
Liều dùng
Người lớn:
Mỗi ngày uống 4 viên.
Nên chia làm 2 – 4 lần uống/ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi:
Mỗi ngày uống từ 3 đến 4 viên.
Nên chia làm 2 – 4 lần uống.
Nổi mẩn trên da, xuất hiện tình trạng nổi mày đay.
Người bệnh có thể bị sưng phù quincke, cụ thể: sưng, phù nề đột ngột một phần cơ thể, thông thường là mặt, lưỡi hoặc cổ.
Tình trạng sốc phản vệ (có thể là sốc dị ứng toàn thân).
Không kết hợp Ercefuryl với các thuốc có thể gây ra phản ứng loại disulfiram (thuốc cai rượu) hoặc nhóm thuốc an thần.
Ngoài ra, để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các chế phẩm là thuốc hoặc không phải là thuốc để có thể được tư vấn sử dụng thuốc phù hợp.
Lưu ý nếu có tình trạng sốt hoặc nôn.
Ngoài ra, cũng phải chú ý nếu có máu hoặc nhầy trong phân.
Do thuốc có chứa sucrose, không được dùng Ercefuryl trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp fructose hoặc mắc hội chứng kém hấp thu glucose – galactose hoặc thiếu men sucrase – isomaltase (những rối loạn chuyển hoá hiếm gặp).
Tùy vào mức độ tiêu chảy, độ tuổi cùng các biện pháp bù nước bằng việc sử dụng dung dịch bù nước đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, liều lượng phải được điều chỉnh theo mức độ nặng của tiêu chảy, độ tuổi/đặc điểm của bệnh nhân (các bệnh lý đi kèm…).
Lái xe
Thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Không nên dùng thuốc trong thời gian có thai. Có thể tiếp tục cho con bú nếu chỉ dùng thuốc trong thời gian ngắn. Như một quy tắc chung, khi đang có thai hoặc cho con bú, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng bất kỳ loại thuốc nào.
Nếu sử dụng Ercefuryl quá liều khuyên dùng: hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất, ngay cả khi người bệnh cảm thấy vẫn khỏe.
Điều trị quá liều nên bao gồm các biện pháp nâng đỡ và điều trị triệu chứng toàn thân như làm thông đường hô hấp và theo dõi dấu hiệu sinh tồn cho đến khi bệnh ổn định.
Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp: bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
Để thuốc Ercefuryl tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30ºC.
Thuốc Minocycline: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý
Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Borymycin, Minolox 50, Zalenka, Minostar…
Thuốc Minocyline 100mg
Thuộc nhóm thuốc kháng sinh tetracycline, thuốc minocycline hoạt động bằng cách làm chặn đứng sự phát triển của vi khuẩn.
Điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng khác nhau, thường chỉ định minocycline trị mụn, được chỉ định điều trị bệnh viêm thấp khớp.
Dị ứng với Minocycline.
Tiền sử bệnh tim mạch, viêm tụy.
Không những vậy, đối với các đối tượng đang trong tình trạng phẫu thuật căt bỏ toàn bộ dạ dày hoặc bất kỳ tình trạng cản trở việc tiêu hóa lactose hoặc các loại đường khác.
Thận trọng khi sử dụng Minocycline cho phụ nữ có thai và cho con bú.
4.1. Cách dùng
Lưu ý uống minocycline với nhiều nước ở tư thế đứng hoặc ngồi để làm giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản.
Đối với viên nén cần uống xa bữa ăn (1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn)
Trường hợp được bào chế dưới dạng viên nang, viên nang pellet và viên nén giải phóng kéo dài minocycline có thể uống được cùng bữa ăn. Lưu ý, với viên nang pellet và viên nén giải phóng kéo dài phải nuốt cả viên, không được nhai, cắn hoặc bẻ viên thuốc.
Minocycline dạng phóng thích kéo dài
4.2. Liều dùng
4.2.1 Đối tượng là người lớn
Điều trị các nhiễm trùng liều ban đầu 200 mg minocycline. Sau đó 100 mg/12 giờ.
Lưu ý có thể chia nhỏ liều: dùng liều 100 – 200 mg rồi sau đó giảm xuống liều 50 mg/lần x 4 lần/ ngày.
Liều ban đầu 4 mg/ kg minocycline . Tiếp sau đó dùng liều 2 mg/ kg/ 12 giờ.
4.2.3 Điều trị tình trạng mụn trứng cá
Liều dùng 50 mg/ lần, 2 – 3 lần/ngày. Có thể dùng dạng phóng thích kéo dài 1 lần/ngày.
45 – 49 kg: dùng liều 45 mg/ngày
60 – 90 kg: dùng liều 90 mg/ngày
4.3 Liều điều trị một số tình trạng khác
Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum:
Liều dùng 100 mg/12 giờ minocycline.
Thời gian điều trị tối thiểu là 7 ngày.
Nhiễm lậu cầu không biến chứng:
Liều ban đầu 200 mg
Sau đó sử dụng liều 100 mg/ 12 giờ trong ít nhất 5 ngày.
Viêm niệu đạo do lậu cầu:
Liều dùng 100 mg/ 12 giờ minocycline trong 5 ngày.
Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng:
Liều uống 100 mg/12 giờ trong 5 ngày.
Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia:
Liều thông thường minocycline phối hợp với sulfonamid.
Thời gian điều trị: trong vòng 12 – 18 tháng.
Viêm khớp dạng thấp: 100 mg/12 giờ x 1 – 3 tháng.
Giang mai: 100 mg/12 giờ x 10 – 15 ngày.
Ngoài ra, trong điều trị nhiễm phẩy khuẩn tả:
Liều ban đầu 200 mg minocycline.
Sau đó, liều dùng 100 mg/ 12 giờ trong thời gian 48 – 72 giờ.
5.1 Tác dụng phụ thường gặp
Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn
Ngứa vùng kín
Thay đổi màu da, răng, móng tay
Rụng tóc
Cảm giác tê ngứa, châm chích trên da
Đau cơ, đau cổ họng
5.2 Tác dụng phụ hiếm gặp
Đau đầu, chóng mặt, nhìn đôi hoặc mất thị lực.
Vàng da, vàng mắt, nước tiểu sậm màu hoặc có máu.
Các triệu chứng cảm cúm, đau miệng và họng.
Sốt, phát ban da, ngứa ran ở mức độ nặng.
Tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc bí tiểu.
Tình trạng đau khớp hoặc sưng phù kèm theo sốt.
Đau ngực, nhịp tim không đều.
Chứng rộp da và bong chóc da.
Sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt.
Dẫn chất acid retinoic.
Nhóm thuốc chống đông: warfarin, coumadin.
Kháng sinh nhóm penicilin.
Các thuốc kháng acid chứa calci, magnesi, kẽm và các chế phẩm chứa sắt, didanosin.
Ergot.
Thuốc tránh thai.
Antacid, bismuth, sắt, do đó nên uống minocylin cách những thuốc này 2 giờ trước hoặc sau 6 giờ.
Uống thuốc cùng với sữa hoặc sản phẩm từ sữa, sản phẩm chứa sắt, calci có thể làm giảm hấp thu minocycline.
Giảm hấp thu calci, sắt, magnesi và kẽm trong thức ăn.
Có thể gây nhiễu kết quả định lượng catecholamin trong nước tiểu bằng phương pháp huỳnh quang.
Thông báo cho bác sĩ về: tiền sử dị ứng thuốc và thành phần khác của thuốc (nếu có), các thuốc đang sử dụng.
Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử bệnh hen suyễn, lupus, tăng áp lực nội sọ, nhìn mờ, nhìn đôi, giảm thị lực, suy gan hoặc suy thận.
Thuốc sẽ làm giảm hiệu quả biện pháp tránh thai nội tiết tố, phụ nữ đang sử dụng thuốc tránh thai nên lưu ý khi sử dụng.
Minocyline gây nhạy cảm ánh sáng, do đó cần che chắn cẩn thận khi ra nắng.
8.1. Phụ nữ mang thai
Minocycline và các tetracyclin khác qua được nhau thai, vào được trong tuần hoàn thai nhi và có thể gây ra xỉn màu men răng vĩnh viễn nếu sử dụng trong thai kỳ thứ hai và thai kỳ thứ ba. Thuốc độc với thai nhi, không dùng cho phụ nữ mang thai.
8.2. Phụ nữ cho con bú
Minocycline vào sữa mẹ, hấp thu cao hơn so với các tetracyclin khác. Do đó, không khuyến cáo không cho trẻ bú khi người mẹ điều trị bằng minocycline.
8.3. Lái xe và vận hành máy móc
Chóng mặt, rối loạn thị giác, chóng mặt, ù tai và chóng mặt đã xảy ra với minocycline và bệnh nhân nên được cảnh báo về những nguy cơ có thể xảy ra khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong quá trình điều trị.
Triệu chứng: Chóng mặt, buồn nôn, nôn, biểu hiện của nhiễm độc gan.
Xử trí
Vẫn chưa có điều trị đặc hiệu.
Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
Lọc máu ngoài thận không có hiệu quả.
Dược sĩ: Nguyễn Ngọc Cẩm Tiên
Cập nhật thông tin chi tiết về Thuốc Lansoprazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!