Xu Hướng 10/2023 # Gel Trị Sẹo Hiruscar: Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng – Youmed # Top 19 Xem Nhiều | Xvso.edu.vn

Xu Hướng 10/2023 # Gel Trị Sẹo Hiruscar: Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng – Youmed # Top 19 Xem Nhiều

Bạn đang xem bài viết Gel Trị Sẹo Hiruscar: Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng – Youmed được cập nhật mới nhất tháng 10 năm 2023 trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1. Gel trị sẹo Hiruscar

Hiruscar là loại sản phẩm có tính năng trong việc chăm nom sẹo và sẹo lồi được tăng trưởng bởi hãng dược Medinova – Thụy Sĩ, với kinh nghiệm tay nghề 40 năm trong nghành chăm nom da. 1 Với những thành phần tự nhiên như Aloe Vera, Vitamin E và Vitamin B3 giúp giữ ẩm, bảo vệ sẹo khỏi tia cực tím, làm cho màu của mô da sáng hơn, giúp da trở về trạng thái mềm mại và mượt mà và trông tự nhiên hơn. Có thể dùng Hiruscar cho cả sẹo mới và sẹo cũ, sử dụng đều đặn sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn .

Thành phần trong công thức của thuốc2

Aqua, Allium Cepa Bulb Extract.

Niacinamide, Sorbeth-30.

PPG-26-Buteth-26, PEG-40 Hydrogenated Castor Oil.

Aloe Barbadensis Leaf Juice Powder.

Carbomer, Fragrance.

lodopropynyl Butylcarbamate.

DMDM Hydantoin, Butylene Glycol, Allantoin.

Natri Hydroxide, Tocopheryl Acetate.

Glycosaminoglycans.

2. Công dụng của gel Hiruscar

Gel Hiruscar có thể dùng cho sẹo lõm và sẹo lồi là những sẹo do phẫu thuật, tai nạn, bỏng, mụn nhọt hay các vết rạn da.

Ngoài ra, đối với sẹo đã hình thành, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 3 – 4 lần/ngày.

Để tránh hình thành sẹo, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 2 – 3 lần/ngày.

Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ hình thành

Sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.

3. Không nên dùng thuốc gel Hiruscar nếu

Dị ứng với bất kể thành phần trong công thức của loại sản phẩm Hiruscar .

4. Cách dùng thuốc gel Hiruscar hiệu suất cao 4.1. Cách sử dụng

Hiruscar có thể dùng cho sẹo lõm và sẹo lồi là những sẹo do phẫu thuật, tai nạn, bỏng, mụn nhọt hay các vết rạn da.

Người bệnh cần chú ý, đối với loại sẹo đã hình thành. Cần bôi thuốc và xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da với tần suất 3 – 4 lần/ngày.

Nếu với mục đích để tránh hình thành sẹo, xoa nhẹ nhàng lên vết thương đã liền da 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý, Hiruscar hiệu quả cho cả sẹo mới và sẹo cũ hình thành

Ngoài ra, một điểm đáng chú ý là khi sử dụng liên tục sẽ giúp sẹo mờ dần, phẳng và mềm hơn.

4.2. Liều dùng đề nghị

Loại sẹo Khoảng thời gian sử dụng

Phẫu thuật 8 tuần

Tai nạn 2 – 6 tháng

Mụn trứng cá 3 – 6 tháng

Bỏng 3 – 6 tháng

Vết rạn da 3 – 6 tháng

5. Tác dụng phụ

Chưa có báo cáo về tác dụng phụ trên bệnh nhân khi dùng sản phẩm này để điều trị sẹo.

Tuy nhiên, người bệnh cần quan tâm về sức khỏe thể chất. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào Open gây nghiêm trọng đến sức khỏe thể chất ( kích ứng, ngứa, … ), hãy liên hệ ngay với bác sĩ để được xử trí kịp thời .

6. Tương tác xảy ra khi dùng gel Hiruscar

Gel Hiruscar dùng ngoài da nên thực trạng tương tác cũng hạn chế .

Tuy nhiên, người bệnh cần phải thông tin cho bác sĩ tất cả các thuốc đã, đang và dự tính sẽ dùng để được bác sĩ tư vấn sử dụng hợp lí và hiệu quả.

7. Những chú ý quan tâm khi dùng gel Hiruscar

Hiruscar được bào chế chỉ dùng ngoài da.

Ngoài ra, không dùng thuốc cho vết thương hở.

Không những vậy, ngưng sử dụng nếu xảy ra kích ứng.

Một điểm lưu ý khác đó là, tránh tiếp xúc với mắt.

8. Các đối tượng người tiêu dùng sử dụng đặc biệt quan trọng 8.1. Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây tác động ảnh hưởng trên thần kinh với những triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, …

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên những đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc như lái xe hoặc điều khiển máy móc.

8.2. Phụ nữ trong giai đoạn thai kì

Tuy nhiên, nếu phụ nữ mang thai hoặc mẹ cho con bú muốn dùng cần phải được bác sĩ tư vấn thật cẩn trọng trước khi quyết định hành động sử dụng .

9. Xử trí khi quên một liều

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

10. Cách dữ gìn và bảo vệ

Để thuốc gel Hiruscar tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc gel Hiruscar ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là

Thuốc Lansoprazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Lansoprazol.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Artlanzo, Scolanzo,…

Lansoprazol là thuốc thuộc nhóm các chất kháng tiết, dẫn chất benzimidazol, không có tác dụng kháng cholinergic hay kháng histamin tại thụ thể H2 nhưng ngăn cản sự bài tiết acid dạ dày.

Các dạng và liều thuốc Lansoprazol

Viên nang Lansoprazol 15 mg, 30 mg.

Viên nén Lansoprazol 15 mg, 30 mg.

Liều lượng thường được dùng nhất là Lansoprazol 30 mg. Thuốc do công ty STELLAPHARM (Đức) tiền thân là STADA sản xuất.1

Thuốc Lansoprazol được chỉ định trong điều trị viêm loét dạ dày tiến triển.

Ngoài ra, thuốc được chỉ định trong điều trị tình trạng viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản.

Không những vậy, Lansoprazol còn được dùng để chữa hội chứng Zollinger – Ellison.

Dị ứng với Lansoprazol thuốc biệt dược hoặc dị ứng với bất kỳ thành phần nào có trong công thức của thuốc.

Không nên dùng thuốc trên đối tượng là phụ nữ có thai và cho con bú.

Ngoài ra, đối với đối tượng là trẻ em cũng không nên sử dụng thuốc Lansoprazol để điều trị cho trẻ.

Cách dùng2

Thuốc Lansoprazol được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.

Lưu ý nên uống thuốc trước khi ăn.

Ngoài ra, không nên cắn vỡ hay nhai viên nang khi dùng mà nên nuốt trọn nguyên viên.

Liều dùng2

Tùy vào từng tình trạng và mức độ bệnh cụ thể mà sẽ được chỉ định liều lượng khác nhau. Cụ thể:

Điều trị loét dạ dày tiến triển

Liều dùng: uống 1 viên/lần/ngày, trong 4 tuần.

Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 – 4 tuần nữa.

Trường hợp viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản

Liều dùng: uống 1 viên/ lần/ngày và dùng thuốc trong 4 tuần.

Nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.

Hội chứng Zollinger-Ellison

Liều dùng thuốc: 1 – 2 viên/lần/ngày.

Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.

Các triệu chứng thường gặp nhất với Lansoprazol là ở đường tiêu hóa như tiêu chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.

Thường gặp

Đau đầu, chóng mặt.

Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

Phát ban.

Người bệnh có thể trải qua các triệu chứng sau mặc dù ít gặp

Mệt mỏi.

Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

Warfarin.

Antipyrin.

Indomethacin.

Ibuprofen.

Phenytoin.

Propranolol.

Prednison.

Diazepam.

Clarithromycin.

Theophyllin, độ thanh thải của theophyllin tăng nhẹ (10%).

Itraconazol.

Voriconazol.

Các thuốc kháng acid và sucralfat: Nên tránh dùng trong vòng 1 glờ sau khi dùng thuốc Lansoprazol vì các thuốc này làm giảm sinh khả dụng của Lansoprazol.

Đã có báo cáo hạ magnesi huyết nặng trên bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp điều trị khoảng 1 năm.

Lưu ý, các triệu chứng của hạ magnesi huyết nặng có thể xảy ra như:

Mệt mỏi.

Co cứng cơ.

Mê sảng, co giật.

Choáng váng.

Loạn nhịp thất.

Các triệu chứng kể trên có thể xảy ra âm ỉ và không được chú ý đến.

Nên lưu ý đo nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ trong khi điều trị cho những bệnh nhân cần điều trị lâu dài hoặc phải dùng thuốc ức chế bơm proton đồng thời với digoxin hay những thuốc gây hạ magnesi huyết.

Cần giảm liều ở bệnh nhân bị bệnh suy gan nặng.

Hiệu lực và mức độ dung nạp thuốc chưa được khảo sát trên đối tượng là trẻ em. Do đó, không dùng thuốc cho trẻ em.

Với người già: Nên sử dụng thuốc Lansoprazol một cách thận trọng do sự tiết acid dịch vị và những chức năng sinh lý khác đã giảm.

Lái xe

Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm suy giảm khả năng phản ứng.

Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc trên các đối tượng đòi hỏi sự tập trung cao độ khi làm việc này.

Thai kỳ

Vẫn chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết. Do đó, cần cân nhắc cẩn thận trước khi dùng.

Ngoài ra, vẫn chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Liều uống đến 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675,7 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bất cứ dấu hiệu lâm sàng nào.

Lưu ý, phương pháp thẩm phân máu không loại trừ được Lansoprazol khỏi hệ thống tuần hoàn.

Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600mg mà không có phản ứng có hại nào.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Lansoprazol tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Lansoprazol ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Lansoprazol 30 mg có giá tham khảo 25.000đ/ hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thuốc Cetirizine: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Thành phần hoạt chất: Cetirizine.

Thuốc có thành phần hoạt chất tương tự: Alatrol; Alithetalen; Alzyltex; Antirizin; Arpicet; Axozine; Azaratex; Becohista; Bluecezin; Bluetec; Bogotizin; Celerzin; Cemediz; Cenrez 10; Ceratex; Ceratir Tab.; Cerlergic; Cetazin; Ceteco ceticent 10;

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg; Viên nén nhai: Cetirizine 5 mg, Cetirizine 10 mg.

Dung dịch: 5 mg/5 ml.

Viên nén 5 mg kết hợp với 120 mg pseudoephedrin hydrocloride.

Dược lý và cơ chế tác dụng

Cetirizine là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzine. Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin.

Thuốc hoạt động bằng cách ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Nhà sản xuất: Stada (Đức).

Cetirizine 10 mg thuốc được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn. Cetirizine 5 mg cũng có tác dụng tương tự nhưng với liều thấp hơn.

Ngoài ra, thuốc Cetirizine 10 mg còn được dùng trong điều trị viêm kết mạc dị ứng, và chứng nổi mề đay tự phát.

Đã từng dị ứng với cetirizine, với hydroxyzine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc trước đó.

Không dùng thuốc trên đối tượng suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).

Cách dùng

Cetirizine được dùng đường uống.

Với dạng viên nén dạng kết hợp với pseudoephedrin hydrocloride phải được nuốt nguyên cả viên mà không được bẻ, nhai hoặc hòa tan.

Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh. Nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn.

Liều dùng

Liều dùng 10 mg x 1 lần/ngày.

Hoặc dùng liều 5 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em với từng độ tuổi khác nhau sẽ được chỉ định liều dùng khác nhau:

Từ 2 – 5 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày hoặc 2,5 mg x 2 lần/ngày.

Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 2,5 mg/lần/ngày.

Trẻ < 6 tháng tuổi: Không được sử dụng để điều trị.

Đối tượng là người bệnh suy gan: Liều cần giảm một nửa.

Với người bệnh suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Clcr như sau:

Bình thường 80 ml/phút: dùng liều 10 mg x 1 lần/ngày.

Nhẹ 50 – 79 ml/phút: dùng 10 mg x 1 lần/ngày.

Mức độ vừa 30 – 49 ml/phút: dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày.

Nặng < 30 ml/phút: dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần.

Trường hợp suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách < 10 chống chỉ định dùng cetirizine.

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà.

Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.

Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.

Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận (hiếm gặp).

Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

Theophylin.

Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế MAO.

Lưu ý, cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Không những vậy, cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Lưu ý, ở một số người bệnh sử dụng cetirizine có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy. Vì dễ gây nguy hiểm.

Ngoài ra, tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này

Phụ nữ mang thai

Tuy cetirizine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc khi đang mang thai.

Phụ nữ cho con bú

Vì thuốc cetirizine có thể bài tiết qua sữa. Do vậy để tránh gây nguy hại lên trẻ, không cho con bú khi người mẹ đang dùng thuốc.

Triệu chứng quá liều:

Ngủ gà ở người lớn

Ở trẻ em có thể bị kích động.

Xử trí:

Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ.

Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.

Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.

Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.

Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.

Để thuốc Cetirizine tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc Cetirizine ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là < 30°C.

Trị Lang Ben Bằng Thuốc Nizoral Và Những Lưu Ý Khi Sử Dụng

Bạn đang đọc: Trị lang ben bằng thuốc Nizoral và những lưu ý khi sử dụng

5/5 – ( 1 bầu chọn )

Thuốc Nizoral là thuốc gì?

Thuốc Nizoral là loại thuốc kem bôi đặc trị trong các trường hợp viêm nhiễm ngoài da có nguyên nhân do sự tấn công của nấm men như: viêm da, lang ben,…. Điều trị lang ben bằng thuốc Nizoral cũng được bác sĩ chỉ định dùng trong một số trường hợp, cho hiệu quả giảm triệu chứng bệnh tốt.

Thuốc Nizoral được chỉ định trong những trường hợp :

Nhiễm nấm vùng da đầu, chân tóc

Nấm body toàn thân, những bệnh lý ngoài da như lang ben, hắc lào

Nấm ở vùng bẹn, vùng nách, bộ phận sinh dục

Nhiễm nấm Candida quanh móng, nấm Candida âm đạo, nấm Candida nội tạng

Tình trạng phát ban trên da diện rộng

Nấm nông ở chân ( Athlete’s foot )

Nấm da đùi ( Jock Itch )

Phòng ngừa viêm da tiết bã nhờn ( gây ra do vi nấm Malassezia Furfur )

Trị lang ben bằng thuốc Nizoral có hiệu quả không?

Người bệnh cũng cần chú ý quan tâm, Nizoral là thuốc sử dụng ngoài da nên hoàn toàn có thể gây dị ứng nếu khung hình mẫn cảm với thành phần của thuốc. Khi sử dụng, nếu Open cảm xúc ngứa ngáy, bỏng rát trên da, cần ngưng thuốc và đến gặp bác sĩ để được tư vấn, hướng dẫn đơn cử .

Cách dùng, liều lượng thuốc Nizoral trị bệnh lang ben

Tùy vào thực trạng bệnh đơn cử của từng bệnh nhân mà có liều lượng sử dụng đơn cử. Tốt nhất, người bệnh nên đi khám trước khi quyết định hành động sử dụng thuốc để được hướng dẫn sử dụng đúng cách .

Với người lớn:

Các tình trạng lang ben, hắc lào:Thoa thuốc lên vùng da bị tổn thương mỗi ngày 1 lần, liên tục sử dụng trong 2-3 tuần

Các tình trạng viêm nhiễm quanh móng:Thoa thuốc lên vùng da quanh móng mỗi ngày 2 lần trong vòng 1 tuần

Các tình trạng nhiễm trùng nấm khác: Thoa thuốc lên khu vực có tổn thương một đến hai lần mỗi ngày tùy mức độ nghiêm trọng. Thời gian sử dụng từ 2-4 tuần, hoàn toàn có thể lê dài đến 6 tuần nếu bệnh nặng

Với trẻ nhỏ: Bố mẹ cần đưa trẻ đi khám và tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu trước khi sử dụng thuốc Nizoral trị bệnh lang ben và các bệnh ngoài da khác cho trẻ. Cách dùng thuốc cho trẻ như sau:

Vệ sinh thật sạch vùng da có tổn thương, hoàn toàn có thể lau sạch bằng khăn ấm hoặc rửa bằng nước muối sinh lý, sau đó thấm khô. Lưu ý : Chỉ thấm nhẹ nhàng, không cọ xát gây tổn thương da

Lấy một lượng thuốc vừa phải, đủ tạo một lớp mỏng mảnh lên mặt phẳng vết lang ben

Xoa nhẹ nhàng khoảng chừng 2-3 phút cho thuốc thẩm thấu vào da

Sau khi xoa, để một lúc cho thuốc khô tự nhiên, không động chạm vào vùng có thuốc

Rửa tay ngay sau khi bôi thuốc với xà phòng sát khuẩn ( trừ trường hợp tay là vị trí cần điều trị lang ben )

Không che đậy, băng bó khu vực bôi thuốc trừ khi có hướng dẫn riêng từ bác sĩ da liễu. Bác sĩ cũng hoàn toàn có thể tăng giảm liều lượng tùy thuộc mức độ bệnh nhân

Không bôi thuốc lên vùng mắt, mũi, miệng, bên trong âm đạo hoặc đầu dương vật .

Người bệnh cần bảo vệ sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không tự ý ngưng thuốc khi thấy những triệu chứng của bệnh thuyên giảm. Thời gian sử dụng thuốc Nizoral trị lang ben tối đa là 6 tháng. Nếu dùng thuốc không mang lại hiệu suất cao tốt cần liên hệ ngay với bác sĩ để được tư vấn tốt nhất .

Cần lưu ý gì khi trị lang ben bằng thuốc Nizoral?

Trong quy trình sử dụng thuốc Nizoral trị những bệnh ngoài da, người bệnh cần quan tâm một vài điều sau :

Tác dụng phụ của thuốc

Mặc dù Nizoral có nhiều tính năng trong điều trị lang ben và những bệnh ngoài da, tuy nhiên cũng hoàn toàn có thể gây ra 1 số ít tính năng phụ như :

Cảm giác nóng rát ngoài da, có hiện tượng kỳ lạ như bỏng nhẹ

Xuất hiện mụn trứng cá tại nơi bôi thuốc

Nổi mề đay

Khô da, nứt nẻ ngoài da

Nếu sử dụng Nizoral điều trị những thực trạng viêm quanh móng, hoàn toàn có thể gặp hiện tượng kỳ lạ đổi màu móng

Phát ban đỏ hoặc tím, nếu nặng hoàn toàn có thể bị kèm theo những vết phồng rộp, bỏng rát

Nhức đầu, đau ngực, chóng mặt, khó thở

Buồn nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, chán ăn

Sưng hoặc đau tuyến vú

Mất hứng thú và bất lực trong tình dục

Ngoài ra, với 1 số ít công dụng phụ nhẹ khác hoàn toàn có thể giảm hẳn sau vài ngày dùng thuốc. Tuy nhiên, nếu gặp những thực trạng khó thở, chóng mặt, buồn nôn, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc và đến ngay những cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời .

Tương tác thuốc

Một số tương tác cần quan tâm khi trị lang ben bằng thuốc Nizoral như sau :

Tương tác với nhóm thuốc bệnh dạ dày ( giảm acid dạ dày ) : Nexium ; Protonix ; Zantac ; …

Thuốc Nizoral hoàn toàn có thể gây ra những yếu tố về tim mạch, do đó hoàn toàn có thể ảnh hưởng tác động xấu đi với những bệnh nhân đang sử dụng thuốc trị hen suyễn, tim mạch, huyết áp cao, thuốc hướng tâm thần, …

Một số vitamin, thuốc bổ, thực phẩm tính năng cũng hoàn toàn có thể tương tác cản trở với Nizoral khi sử dụng song song

Thận trọng khi dùng thuốc

Sau khi sử dụng, cần nắp kín tuýp thuốc, để ở nơi khô ráo, thoáng mát (độ ẩm dưới 70%). Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ nhỏ, không vứt thuốc dư thừa xuống bồn cầu, cống thoát nước. Xử lý thuốc hết hạn, vỏ thuốc theo quy định của nhà sản xuất ghi trên hướng dẫn sử dụng.

Thuốc trị lang ben Nizoral mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Thuốc Tẩy Giun Albendazol: Công Dụng, Cách Dùng Và Lưu Ý Khi Uống

Cũng giống như nhiều loại thuốc tẩy giun khác, thuốc tẩy giun Albendazol là một loại thuốc giúp loại bỏ các loại giun ra khỏi cơ thể. Để đảm bảo sức khỏe, bạn nên tẩy giun thường xuyên và định kỳ.

Albendazole là một loại thuốc điều trị bệnh giun sán, do công ty Stada (Đức) sản xuất, được chỉ định cho các bệnh nhân nhiễm trùng sán dây (còn được gọi là thuốc xổ giun Albendazol Stada 400 mg, thuốc tẩy giun Albendazol,…).

Thành phần trong công thức thuốc Albendazole

Hoạt chất Albendazol: 400 mg.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, microcrystalline cellulose, natri lauryl sulfat, povidon K30, aspartam, magnesi stearat, croscarmellose natri, hương trái cây, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd, talc.

Công dụng của thuốc Albendazol

Sử dụng cho người bị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa,giun lươn, giun tóc, giun móc, giun mỏ, giun kim, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán bò (T. saginata), sán lợn (Taenia solium), sán lá gan loại O. sinensis và Opisthorchis viverrini.

Thuốc cũng có hiệu quả lên các ấu trùng di trú ở da, ngoài ra còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Đây là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nhân mắc nang sán không phẫu thuật được.

Giá tham khảo: Hộp Albendazol STADA 400mg giá khoảng 4.000 đồng.

Cách dùng

Nuốt toàn bộ viên và uống với một ly nước, đối với người gặp khó khăn khi nuốt có thể nhai hoặc nghiền nát và trộn với thức ăn.

Sử dụng sau ăn và không cần phải nhịn đói.

Liều lượng

– Bệnh nang sán

Người lớn: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 400mg trong 28 ngày. Nếu cần thiết có thể điều trị lặp lại sau 2 – 3 tuần và có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không thể phẫu thuật, bệnh nhân có thể điều trị cho tới 5 đợt.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 – 15mg/kg/ngày, liên tục khoảng 28 ngày. Nếu cần, điều trị có thể lặp lại.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

– Sán dây, sán hạt dưa, giun lươn

Người lớn: Mỗi ngày uống một lần 400mg, liên tục trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều lượng giống người lớn.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi ngày uống một lần 200mg, trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần nếu cần.

– Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều lượng giống nhau, uống 1 lần duy nhất 400mg trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần nếu cần.

Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200mg 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

– Ấu trùng di trú ở da

Người lớn: Mỗi ngày uống 1 lần 400mg, uống trong 3 ngày.

Trẻ em: Mỗi ngày uống 5mg/kg, uống trong 3 ngày.

– Ấu trùng sán lợn ở não

Người lớn: Mỗi ngày uống 15mg/kg trong 30 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Trẻ em: Tương tự liều người lớn.

Bệnh nhân có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, tiêu chảy) và nhức đầu khi điều trị thời gian ngắn.

Trong trường hợp điều trị bệnh dài ngày, tác dụng phụ thường gặp nhiều hơn và nặng hơn. Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào kéo dài hoặc nặng hơn, hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ sớm nhất.

Tác dụng phụ thường gặp: Sốt, đau đầu, chóng mặt, gan suy yếu, đau bụng, nôn ói, tóc rụng nhiều,…

Tác dụng phụ ít gặp

Advertisement

: Dị ứng, nổi ban, mày đay, suy thận cấp tính,….

Tác dụng phụ hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.

Lưu ý cẩn trọng khi sử dụng cho người bệnh có chức năng gan suy yếu. Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận, vì thuốc sẽ chuyển hóa ở gan và có thể khiến người bệnh bị nhiễm độc gan.

Bên cạnh đó cũng cần cẩn thận hỏi ý kiến bác sĩ đối với những người bị bệnh về máu.

Nguồn: Vinmec, Tin Y Tế YouMed

Primalis: Công Dụng, Cách Dùng Và Những Lưu Ý

Thành phần trong công thức của viên Primalis 320 mg:

Serenoa Repens (W.bartram) Small.

Gelatine.

Glycerol 85%.

Nước.

Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên.

Giá thuốc Primalis: 470.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Primalis giúp hỗ trợ giảm sự tiến triển của tình trạng phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Ngoài ra, Primalis còn giúp giảm các triệu chứng khó tiểu, tiểu tiện nhiều lần.

Primalis này được sử dụng cho đối tượng nam giới bắt đầu từ độ tuổi trưởng thành. Sản phẩm được dùng để hỗ trợ điều trị bệnh bị u xơ tiền liệt tuyến lành tính, phì đại tiền liệt tuyến hoặc sau phẫu thuật phì đại tiền liệt tuyến ở nam giới.

Ngoài ra, sản phẩm còn được sử dụng với các đối tượng có các triệu chứng rối loạn về tình trạng tiểu tiện chẳng hạn như:

Tiểu đêm nhiều, tiểu nhiều lần.

Tiểu buốt, tiểu rắt hoặc tiểu không hết.

Tình trạng tia nước tiểu yếu.

Lưu ý: Bạn không nên dùng sản phẩm này nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc. Tốt nhất, nên nhờ bác sĩ tư vấn trước khi dùng.

Cách dùng

Được dùng dưới dạng viên uống.

Nhà sản xuất khuyến nghị nên dùng sản phẩm sau khi ăn nghĩa là dùng thuốc khi bụng đói.

Liều dùng

Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần phải tham vấn và dùng chính xác liều lượng mà bác sĩ/ dược sĩ đã kê đơn cho mỗi cá nhân:

Liều lượng: 1 viên/ lần/ ngày. Bạn nên dùng một cách đều đặn để tác dụng của thuốc được phát huy tối đa và đem lại cải thiện như mong muốn.

Thời gian dùng: Sử dụng duy trì trong một thời gian dài. Điều này là cần thiết vì trong khoảng thời gian đó bạn sẽ đánh giá được hiệu quả của thuốc.

Bạn nên lưu ý, sản phẩm này không phải là thuốc. Primalis chỉ mang hiệu quả hỗ trợ điều trị và không có tác dụng thu nhỏ kích thước u ở tuyến tiền liệt. Vì vậy, bạn nên sử dụng viên uống Primalis khi bệnh mới khởi phát đồng thời chưa phát sinh các biến chứng chẳng hạn như bí tiểu.

Hiện tại, vẫn chưa có thông tin về các tác dụng phụ xảy ra trong quá trình dùng thực phẩm bổ sung Primalis.

Cho đến hiện tại, vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu cũng như báo cáo về tình trạng tương tác khi dùng đồng thời với sản phẩm Primalis. Tuy nhiên, để đảm bảo hiệu quả của thuốc, người dùng nên thông tin cho bác sĩ các loại thuốc mình đã, đang và chuẩn bị dùng để có thể hạn chế tối đa ảnh hưởng đến tác dụng cũng như nguy cơ gây ra tác dụng phụ.

Ngoài ra, bạn cần hỏi bác sĩ thật kỹ và cụ thể về thức ăn cũng như đồ uống có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả của Primalis.

Primalis là sản phẩm đóng vai trò hỗ trợ điều trị nên không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Bạn nên thăm khám và sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ trong trường hợp u xơ có kích thước lớn, gây chèn ép niệu đạo và làm phát sinh tình trạng bí tiểu tiện.

Mặc dù vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ của Primalis. Tuy nhiên, trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện mẫn cảm và dị ứng, nên chủ động ngưng dùng sản phẩm Primalis và thông báo với bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ. Đồng thời tuyệt đối không tự ý sử dụng thuốc để khắc phục các tác dụng ngoại ý do viên uống Primalis gây ra.

Để sản phẩm Primalis tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Bảo quản chế phẩm ở nơi khô ráo thoáng mát.

Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để chế phẩm ở những nơi ẩm ướt.

Nhiệt độ bảo quản Primalis tốt nhất là từ 15 – 30ºC.

Thông tin hạn dùng được trình bày đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy kiểm tra cẩn thận thông tin và không nên dùng nếu thuốc đã hết hạn.

Cập nhật thông tin chi tiết về Gel Trị Sẹo Hiruscar: Cách Dùng Và Các Lưu Ý Khi Sử Dụng – Youmed trên website Xvso.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!